Bể cá biển luôn luôn cuốn hút mọi người chơi. Những sinh vật với những gam màu sặc sỡ mà không một loại cá cảnh nước ngọt nào có thể có được làm mê mẩn biết bao con tim đam mê thế giới dưới nước. Tuy nhiên, để nhập môn thú chơi này không hề đơn giản. Hôm nay, The Rium xin giới thiệu tới những người đang có ý định chơi hoặc mới chơi những phong cách bể cá biển cơ bản, từ đó quý người chơi có định hướng rõ hơn cho quá trình chơi tiếp theo của mình. Có 3 phong cách chơi chủ yếu, từ cơ bản tới nâng cao, nào chúng ta cùng tìm hiểu thôi.
Bể chỉ chơi cá
Bể cá biển hay bể cá nước mặn có thể được chia thành ba loại cơ bản: bể chỉ nuôi cá, bể chỉ nuôi cá với đá sống và bể cá rạn san hô. Trong số ba loại này, thì bể chỉ chơi cá là đơn giản và cơ bản nhất (FO).
Bể chỉ nuôi cá, như tên gọi, được thiết kế để nuôi và trưng bày cá biển. Vì cá là trung tâm của sự chú ý nên bể cá FO được trang trí thưa thớt, thường có bộ xương san hô hoặc mô hình san hô. Giống như bất kỳ thiết lập hồ cá cảnh nước ngọt khác, việc duy trì các thông số nước thích hợp và sử dụng hệ thống lọc hiệu quả là yếu tố quyết định. Các loại cá cảnh đẹp và khoẻ mạnh có bán sẵn ở hầu hết các cửa hàng nước mặn sẽ giúp bạn có một bể FO thành công. Bể cá chỉ nuôi cá là một lựa chọn tuyệt vời cho người mới bắt đầu quan tâm đến bể cá biển. Cách thiết lập hệ sinh thái này cho phép những người mới chơi cá “chân ướt chân ráo” làm quen với thiết bị, thông số nước, cá và việc bảo trì bể cá biển.
Bể chỉ nuôi cá với đá sống
Bể cá chỉ có cá với đá sống (FOWLR) có thể được mô tả như một sự kết hợp hoặc một bước chuyển tiếp giữa bể cá FO và bể cá rạn san hô. Trong khi các loại cá biển vẫn là trọng tâm của bể cá FOWLR, các yếu tố cơ bản của bể cá rạn san hô được xuất hiện ở đây – đáng chú ý nhất là đá sống. Đá sống là những mảnh vỡ của “đá” dựa trên canxi có hoạt tính sinh học được nhiều loại sinh vật biển bao gồm động vật không xương sống, bọt biển và hàng triệu vi khuẩn nitrat hóa có lợi sống ký sinh trên đó. Loại đá này, chứa đầy sự sống có lợi, cung cấp khả năng lọc bổ sung tuyệt vời và giúp duy trì các thông số nước ổn định. Đá sống giúp tăng tính thẩm mỹ, giúp bể cá giống đáy đại dương hơn cả về hình ảnh lẫn môi trường sống. Các lưu ý đặc biệt đối với các thiết lập FOWLR bao gồm bảo dưỡng chăm sóc thích hợp với rạn san hô, bổ sung ánh sáng hoặc chất bổ sung để nuôi trồng tảo san hô cần thiết, hạn chế nhiều loại thuốc gây hại cho hệ sinh thái ký sinh trên đá sống.
Bể cá rạn san hô
Thách thức nhất và tốn kém nhất trong số các bể cá biển, bể cá rạn san hô được thả chủ yếu bằng san hô và các động vật không xương sống khác, với rất ít hoặc không có cá. San hô và động vật không xương sống là những ngôi sao của bể cá rạn san hô. Vì động vật không xương sống ở biển rất nhạy cảm với điều kiện nước nên các thông số nước phải được theo dõi thường xuyên để duy trì điều kiện ban đầu. Ngoài ra, nhiều loài san hô có khả năng quang hợp và cần ánh sáng thích hợp để tồn tại. Cư dân của bể cá rạn san hô cần được chú ý đặc biệt, vì vậy điều quan trọng là phải nghiên cứu ánh sáng, chuyển động của nước, bổ sung hoá chất và các yêu cầu khác.
Một số lưu ý để có một bể cá biển thành công
- Tìm hiểu càng nhiều càng tốt về từng loài cá và động vật không xương sống mà bạn quan tâm.
- Chọn cá và động vật không xương sống phù hợp với mức độ kinh nghiệm của bạn. Tránh các loài khó chăm sóc với tỷ lệ thành công thấp trong điều kiện nuôi nhốt.
- Tăng cường hệ thống lọc bằng máy tách bọt – protein skimmer và các thiết bị chuyên dụng để đảm bảo chất lượng nước tuyệt vời.
- Rèn luyện tính kiên nhẫn. Tiến hành từ từ để đảm bảo các thông số nước ổn định. Phát triển bể cá của bạn dần dần trong khoảng thời gian vài tháng.
THÔNG SỐ NƯỚC CHO TỪNG LOẠI BỂ | |||
Parameter | Bể chỉ nuôi cá | Bể cá và đá sống | Bể cá rạn san hô |
Specific Gravity | 1.020-1.025 | 1.020-1.025 | 1.023-1.025 |
Temperature | 72-78°F | 72-78°F | 72-78°F |
pH | 8.1-8.4 | 8.1-8.4 | 8.1-8.4 |
Alkalinity | 8-12 dKH | 8-12 dKH | 8-12 dKH |
Ammonia (NH3) | Undetectable | Undetectable | Undetectable |
Nitrite (NO2) | Undetectable | Undetectable | Undetectable |
Nitrate – Nitrogen (NO3) | < 30.0 ppm | < 30.0 ppm | < 1.0 ppm |
Phosphate (PO4) | < 1.0 ppm | < 1.0 ppm | < 0.2 ppm |
Calcium | 350-450 ppm | 350-450 ppm | 350-450 ppm |
Magnesium | 1150-1350 ppm | 1150-1350 ppm | 1250-1350 ppm |
Iodine | 0.04-0.10 ppm | 0.04-0.10 ppm | 0.06-0.10 ppm |
Strontium | 4-10 ppm | 4-10 ppm | 8-14 ppm |
Theo Liveaquaria
Nhiệt độ ổn định là điều tiên quyết cho việc thú chơi nước mặn của bạn, tham khảo sản phẩm chiller chính hãng tại: